Biến tần năng lượng mặt trời lai 3,5kw 5,5kw 6,2kw 220v/230v AC đầu ra Mppt 60v DC đến 500v DC
Đặc trưng
• Sóng sin chuẩn
• Điện áp đầu vào PV 60Vdc-500Vdc
• Tích hợp MPPT 100A/120A
• Có khả năng hoạt động mà không cần pin
• Nắp chống bụi có thể tháo rời cho môi trường khắc nghiệt
• Tùy chọn giám sát từ xa bằng WiFi
• Hỗ trợ nhiều mức ưu tiên đầu ra: UTL, SOL, SBU, SUB
• Chức năng EQ để tối ưu hóa hiệu suất pin và kéo dài vòng đời
• Tương thích với pin lifepo4 thông qua RS485
• Chức năng kích hoạt pin lithium, có thể được kích hoạt bằng nguồn điện lưới hoặc PV
Chi tiết thêm




NGƯỜI MẪU | FEM3500-24L FEM5500-48L FEM6200-48L | |||
Dung tích | 3,5KVA/3,5KW | 5,5KVA/5,5KW | 6,2KVA/6,2KW | |
Khả năng song song | NO | NO | NO | |
ĐẦU VÀO | ||||
Điện áp danh định | 230YAC | |||
Phạm vi điện áp chấp nhận được | 170-280VAC (Dành cho máy tính cá nhân); 90-2B0vac (Dành cho thiết bị gia dụng) | |||
Tần số | 50/60 Hz (Tự động cảm biến) | |||
ĐẦU RA | ||||
Điện áp danh định | 220/230VAC±5% | |||
Công suất tăng đột biến | 7000VA | 11000VA | 12400VA | |
Tính thường xuyên | 50/60Hz | |||
Dạng sóng | Sóng sin chuẩn | |||
Thời gian chuyển giao | 10ms (Đối với máy tính cá nhân); 20ms (Đối với thiết bị gia dụng) | |||
Hiệu suất đỉnh (PV đến INV) | 96% | |||
Hiệu suất đỉnh (Pin đến INV) | 93% | |||
Bảo vệ quá tải | 5 giây @> = 150% tải; 10 giây @ 110% - 150% tải | |||
Yếu tố đỉnh | 3:1 | |||
Hệ số công suất cho phép | 0,6-1 (cảm ứng hoặc điện dung) | |||
ẮC QUY | ||||
Điện áp pin | 24VDC | 48VDC | 4BVDC | |
Điện áp sạc nổi | 27VDC | 54VDC | 54VDC | |
Bảo vệ quá tải | 33VDC | 63VDC | 63VDC | |
Phương pháp sạc | CC/CV | |||
Kích hoạt pin Lithium | ĐÚNG | |||
Pin Lithium Truyền thông | CÓ (R5485) | |||
Bộ sạc & bộ sạc năng lượng mặt trời | ||||
Loại Chaiger năng lượng mặt trời | MPPT | |||
Công suất mảng PV tối đa | 4000W | 5500W | ||
Điện áp mạch hở mảng PV tối đa | 500VDC 6500W | |||
Phạm vi điện áp MPPT của mảng PV | 60VDC-500VDC | |||
Dòng điện đầu vào năng lượng mặt trời tối đa | 15A | 18A | 27A | |
Dòng điện sạc năng lượng mặt trời tối đa | 100A | 100A | ||
Dòng điện sạc AC tối đa | 80A | 80A | 120A BDA | |
Dòng điện sạc tối đa (PV+AC) | 100A | 100A | ||
VẬT LÝ 120A | ||||
Kích thước, DxRxC(mm) | 358*295*100 | |||
Kích thước gói hàng, DxRxC (mm) | 465*380*175 | 438*295*105 | ||
Khối lượng tịnh (Kg) | 7 | 9 | ||
Giao diện truyền thông | RS232+RS485 | |||
MÔI TRƯỜNG | ||||
Phạm vi nhiệt độ hoạt động | ||||
Nhiệt độ lưu trữ | (-10℃đến 50℃) (-15℃-50℃) | |||
Độ ẩm | ||||
Thông số kỹ thuật sản phẩm có thể thay đổi mà không cần thêm n %ti .95% Độ ẩm tương đối (No5n6-0c*o3n7d5e*n1s8i5ng) |
1. Tại sao báo giá của bạn cao hơn các nhà cung cấp khác?
Tại thị trường Trung Quốc, nhiều nhà máy bán biến tần giá rẻ được lắp ráp bởi các xưởng nhỏ, không có giấy phép. Những nhà máy này cắt giảm chi phí bằng cách sử dụng linh kiện kém chất lượng. Điều này dẫn đến những rủi ro an ninh nghiêm trọng.
SOLARWAY là một công ty chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển (R&D), sản xuất và kinh doanh biến tần. Chúng tôi đã hoạt động tích cực tại thị trường Đức trong hơn 10 năm, xuất khẩu khoảng 50.000 đến 100.000 biến tần mỗi năm sang Đức và các thị trường lân cận. Chất lượng sản phẩm của chúng tôi xứng đáng với sự tin tưởng của bạn!
2. Bộ biến tần của bạn có bao nhiêu loại theo dạng sóng đầu ra?
Loại 1: Bộ biến tần sóng sin biến đổi dòng NM và NS của chúng tôi sử dụng PWM (Điều chế độ rộng xung) để tạo ra sóng sin biến đổi. Nhờ sử dụng mạch chuyên dụng thông minh và transistor hiệu ứng trường công suất cao, các bộ biến tần này giảm đáng kể tổn thất điện năng và cải thiện chức năng khởi động mềm, đảm bảo độ tin cậy cao hơn. Mặc dù loại biến tần này có thể đáp ứng nhu cầu của hầu hết các thiết bị điện khi chất lượng điện năng không đòi hỏi cao, nhưng nó vẫn gặp phải độ méo hài khoảng 20% khi vận hành các thiết bị phức tạp. Biến tần cũng có thể gây nhiễu tần số cao cho các thiết bị liên lạc vô tuyến. Tuy nhiên, loại biến tần này có hiệu suất cao, độ ồn thấp, giá cả phải chăng và do đó là sản phẩm phổ biến trên thị trường.
Loại 2: Bộ biến tần sóng sin chuẩn dòng NP, FS và NK của chúng tôi sử dụng thiết kế mạch ghép nối biệt lập, mang lại hiệu suất cao và dạng sóng đầu ra ổn định. Với công nghệ tần số cao, các bộ biến tần này nhỏ gọn và phù hợp với nhiều loại tải. Chúng có thể được kết nối với các thiết bị điện thông dụng và tải cảm ứng (như tủ lạnh và máy khoan điện) mà không gây ra bất kỳ nhiễu nào (ví dụ: tiếng ù hoặc tiếng ồn của TV). Đầu ra của bộ biến tần sóng sin chuẩn giống hệt với điện lưới mà chúng ta sử dụng hàng ngày—hoặc thậm chí còn tốt hơn—vì nó không tạo ra ô nhiễm điện từ thường thấy ở điện lưới.
3. Thiết bị tải điện trở là gì?
Các thiết bị như điện thoại di động, máy tính, TV LCD, đèn sợi đốt, quạt điện, máy phát video, máy in nhỏ, máy chơi mạt chược điện và nồi cơm điện được coi là tải điện trở. Bộ biến tần sóng sin biến đổi của chúng tôi có thể cấp nguồn hiệu quả cho các thiết bị này.
4. Thiết bị tải cảm ứng là gì?
Thiết bị tải cảm ứng là các thiết bị hoạt động dựa trên cảm ứng điện từ, chẳng hạn như động cơ, máy nén, rơ le, đèn huỳnh quang, bếp điện, tủ lạnh, máy điều hòa không khí, đèn tiết kiệm năng lượng và máy bơm. Các thiết bị này thường cần công suất khởi động gấp 3 đến 7 lần công suất định mức. Do đó, chỉ có bộ biến tần sóng sin chuẩn mới phù hợp để cấp nguồn cho chúng.
5. Làm thế nào để chọn được biến tần phù hợp?
Nếu tải của bạn bao gồm các thiết bị điện trở, chẳng hạn như bóng đèn, bạn có thể chọn biến tần sóng sin biến đổi. Tuy nhiên, đối với tải cảm ứng và điện dung, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng biến tần sóng sin chuẩn. Ví dụ về các tải này bao gồm quạt, dụng cụ chính xác, máy điều hòa không khí, tủ lạnh, máy pha cà phê và máy tính. Mặc dù biến tần sóng sin biến đổi có thể khởi động một số tải cảm ứng, nhưng nó có thể rút ngắn tuổi thọ của chúng vì tải cảm ứng và điện dung đòi hỏi nguồn điện chất lượng cao để đạt hiệu suất tối ưu.
6. Làm thế nào để chọn kích thước của biến tần?
Mỗi loại tải khác nhau yêu cầu lượng điện năng khác nhau. Để xác định công suất của biến tần, bạn nên kiểm tra định mức công suất của tải.
- Tải điện trở: Chọn bộ biến tần có cùng công suất định mức với tải.
- Tải điện dung: Chọn biến tần có công suất định mức gấp 2 đến 5 lần tải.
- Tải cảm ứng: Chọn biến tần có công suất định mức gấp 4 đến 7 lần tải.
7. Pin và biến tần nên được kết nối như thế nào?
Nhìn chung, khuyến nghị nên sử dụng cáp kết nối các cực của ắc quy với bộ biến tần càng ngắn càng tốt. Đối với cáp tiêu chuẩn, chiều dài cáp không được quá 0,5 mét và cực tính giữa ắc quy và bộ biến tần phải trùng khớp.
Nếu bạn cần tăng khoảng cách giữa pin và bộ biến tần, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Chúng tôi có thể tính toán kích thước và chiều dài cáp phù hợp.
Hãy nhớ rằng kết nối cáp dài hơn có thể gây mất điện áp, nghĩa là điện áp của biến tần có thể thấp hơn đáng kể so với điện áp cực của ắc quy, dẫn đến báo động điện áp thấp trên biến tần.
8.Làm thế nào để tính toán tải và giờ làm việc cần thiết để cấu hình kích thước pin?
Chúng tôi thường sử dụng công thức sau để tính toán, mặc dù nó có thể không chính xác 100% do các yếu tố như tình trạng pin. Pin cũ có thể bị hao hụt một phần, vì vậy đây chỉ nên được coi là giá trị tham khảo:
Giờ làm việc (H) = (Dung lượng pin (AH) * Điện áp pin (V0.8) / Công suất tải (W)